Các kỳ thi cần biết khi đi du học Nhật Bản

Cũng giống như các ngôn ngữ nước ngoài khác, tiếng Nhật cũng có các kỳ thi để đánh giá mức độ học tiếng Nhật của các bạn học viên. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu các kỳ thi cần biết khi đi du học Nhật Bản nhé.

1. EJU

– EJU là gì: EJU viết tắt của “Examination for Japanese University Admission for International Students” Là kỳ thi dành cho du học sinh muốn vào các trường Đại học tại Nhật Bản.

http://duhocnhatico.edu.vn/wp-content/uploads/2018/01/cac-ky-thi-can-biet-khi-di-du-hoc-nhat-ban-1.jpg

– Thời điểm thi: 2 lần / 1 năm

  • Lần 1: Tháng 6
  • Lần 2: Tháng 11

– Đăng ký thi trước khoảng 4 tháng

Chi tiết tham khảo trang web chính thức: http://www.jasso.go.jp/ryugaku/study_j/eju/schedule.html

– Thời hạn có hiệu lực của kết quả thi:

  • Theo quy định, kết quả EJU có hiệu lực trong 2 năm. Tuy nhiên, tuỳ trường Đại học thời gian có hiệu lực của kết quả EJU sẽ khác nhau. Hãy hỏi trực tiếp trường để nắm thông tin chi tiết
  • Trong thời gian có hiệu lực, nếu DHS tham gia thi nhiều lần, cùng môn thi, DHS tự chọn kết quả một trong các lần đó để nộp cho trường.

– Đơn đăng ký: Ngoài tiếng Nhật, các môn khác đều có thể chọn bài thi bằng tiếng Anh hoặc tiếng Nhật. Khi đăng ký thi DHS sẽ chọn khi đăng ký thi.

– Môn thi: Tuỳ theo chỉ định của trường, sẽ thi một trong các môn sau (Sinh viên ngoại quốc bắt buộc phải thi môn Tiếng Nhật):

  • Tiếng Nhật (日本語-Nihongo): Tổng 450 điểm, 125 phút gồm:

Viết (記述-kijutsu): 50 điểm, 30 phút

Đọc hiểu (読解-dokkai): 200 điểm, 40 phút

Nghe hiểu (聴解-chokai): 200 điểm, 55 phút

  • Các môn tự nhiên (理科-Rika): 200 điểm, 80 phút. Chọn 1 trong 2 môn sau (mỗi môn 100 điểm)

Vật lý (物理-butsuri)

Hoá học(化学-kagaku)

Sinh học(生物-seibutsu)

  • Môn tổng hợp (総合科目-sogokamoku): 200 điểm, 80 phút, Gồm kiến thức tổng hợp có giới hạn của các môn: Chính trị (政治-seiji)・Kinh tế (経済-keizai)・Xã hội hiện đại (現代社会-gendai shakai)・Địa lý (地理-chiri) Lịch sử cận đại (近代の歴史-kindai no rekishi).

Khi đăng ký thi, phải chọn lựa hoặc Các môn tự nhiên, hoặc tổng hợp để thi. Với 2 trong 3 các môn tự nhiên có thể chọn tại địa điểm thi mà không cần đăng ký từ trước.

  • Toán học: 200 điểm, 80 phút.

Hình thức thi: Ngoài phần Kiểm tra viết luận của bài thi tiếng Nhật, tất cả đều là thi “trắc nghiệm” (マークシート-maku shito)

Kết quả: Thông báo bằng thư đến người thi.

2. JLPT

– JLPT là gì: JLPT là viết tắt của từ “Japanese Language Proficiency Test”. Đây là kỳ thi để kiểm tra năng lực tiếng Nhật cho người không dùng tiếng Nhật là tiếng mẹ đẻ.

http://duhocnhatico.edu.vn/wp-content/uploads/2018/01/cac-ky-thi-can-biet-khi-di-du-hoc-nhat-ban-2.jpg

– Các cấp độ

  • Có 5 cấp độ Từ N1 đến N5. Dễ nhất là trình độ N5, khó nhất là trình độ N1
  • N4 và N5 để kiểm tra trình độ tiếng Nhật cơ bản
  • N1 và N2 để kiểm tra trình độ tiếng Nhật với phạm vi rộng hơn trong sinh hoạt hàng ngày và nhiều trường hợp khác.
  • N3 là trình độ giữa N1, N2 và N4, N5.

– Thời điểm thi: 2 lần/ 1 năm

  • Lần 1: Tháng 7 (Chủ nhật đầu tiên của tháng)
  • Lần 2: Tháng 12 (Chủ nhật đầu tiên của tháng)

– Thời gian làm bài và môn thi:

Trình độ (レベル) Môn thi (試験科目-juken kamoku)

Thời gian thi (試験時間-juken jikan)

N1 Hiểu biết về Ngôn Ngữ

(言語知識-gengo chishiki)

gồm: (văn tự・từ vựng・ngữ pháp)・Đọc hiểu

((文字・語彙・文法)・読解)

 

Nghe hiểu

(聴解-chokai)

 

< 110分> < 60分>
N2 Hiểu biết về Ngôn Ngữ

(言語知識-gengo chishiki)

gồm: (văn tự・từ vựng・ngữ pháp)・Đọc hiểu

((文字・語彙・文法)・読解)

 

Nghe hiểu

(聴解-chokai)

 

<105分> < 50分>
N3 Hiểu biết về Ngôn Ngữ

(言語知識-gengo chishiki)

gồm: văn tự・từ vựng

(文字・語彙)

Hiểu biết về Ngôn Ngữ

(言語知識-gengo chishiki)

gồm: (ngữ pháp)・Đọc hiểu

(文法)・読解

l  Nghe hiểu

(聴解-chokai)

< 30分> < 70分> < 40分>
N4 Hiểu biết về Ngôn Ngữ

(言語知識-gengo chishiki)

gồm: văn tự・từ vựng

(文字・語彙)

Hiểu biết về Ngôn Ngữ

(言語知識-gengo chishiki)

gồm: (ngữ pháp)・Đọc hiểu

(文法)・読解

Nghe hiểu

(聴解-chokai)

< 30分> < 60分> < 35分>
N5 Hiểu biết về Ngôn Ngữ

(言語知識-gengo chishiki)

gồm: văn tự・từ vựng

(文字・語彙)

Hiểu biết về Ngôn Ngữ

(言語知識-gengo chishiki)

gồm: (ngữ pháp)・Đọc hiểu

(文法)・読解

Nghe hiểu

(聴解-chokai)

< 25分> < 50分> < 30分>
  • Điểm đỗ – Điểm tối đa – Điểm liệt
Trình độ Điểm đỗ Điểm tối đa Điểm liệt
  Hiểu biết về Ngôn Ngữ

(言語知識-gengo chishiki)

gồm: (văn tự・từ vựng・ngữ pháp)

(文字・語彙・文法)

Đọc hiểu (読解) Nghe hiểu (聴解)
N1 100 180 19/60 19/60 19/60
N2 90 180 19/60 19/60 19/60
N3 95 180 19/60 19/60 19/60
N4 90 180 38/120 19/60
N5 80 180 38/120 19/60

– Đăng ký thi: có 2 cách

  • Từ Internet (trang web chính thức của: JLPT http://www.jlpt.jp)
  • Gửi hồ sơ đăng ký theo đường bưu điện (tại các hiệu sách lớn có bán hồ sơ, DHS điền đầy đủ thông tin và gửi đi cùng phí dự thi qua đường bưu điện)

– Phí đăng ký dự thi: 5,500Yên

– Thông báo kết quả:

  • Hạ tuần của 1 tháng sau tháng dự thi (với hình thức đăng ký từ Internet)
  • Thượng tuần của 2 tháng sau tháng dự thi (với hình thức đăng ký theo đường bưu điện)
  • Kết quả (cả đỗ và trượt) đều được gửi về địa chỉ đã ghi trong đơn đăng ký. Người đỗ được gửi kèm cả “giấy xác nhận trình độ tiếng Nhật” (日本語能力確定書-nihongo kakuteisho)
  • Nếu công ty hay nhà trường cần “Giấy chứng nhận kết quả và thành tích” cỡ A4, khi DHS yêu cầu và trả lệ phí, cơ quan tổ chức thi sẽ phát hành cho DHS.

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *